Khi đo đếm số liệu bằng Excel, chúng tôi luôn phải hạn chế tối đa sai sót, đảm bảo tính chính xác của phép tính. Trong bài viết hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng hàm so sánh trong Excel để kiểm tra sự sai lệch dữ liệu trong trường hợp viết hoa và viết thường.
Bạn đang xem bài viết: Cách sử dụng hàm True False trong Excel
Hàm True Fail là gì?
Hàm True False hay còn gọi là hàm so sánh để đưa ra kết quả chính xác nhất giữa các phép tính trong Excel
Hàm REAL là gì?
Hàm TRUE là một hàm được sử dụng để trả về kết quả logic TRUE.
phần mềm của hàm TRUE trong Excel:
- Giúp hiển thị kết quả logic ĐÚNG.
- Làm việc chuyên nghiệp hơn khi bạn sử dụng Excel.
- tích hợp đơn giản với các hàm khác để nhanh chóng trả về giá trị logic TRUE hoặc FALSE.
Hàm TRUE có cú pháp =TRUE().
Trong đó:
- Không có tham số hoặc đối số trong hàm TRUE. Hàm trả về giá trị TRUE.
Ghi chú:
- Hàm TRUE được cung cấp chủ yếu để liên kết với các hàm logic khác trong Excel như IF, ERROR…
Hàm FALSE là gì?
Hàm FALSE trong Google Trang tính là một hàm độc lập. được sử dụng để trả về giá trị boolean là FALSE khi được gọi.
– FALSE .function bí mật
công thức:
=FALSE()
Ý nghĩa bí mật:
Vì là một hàm độc lập nên hàm FALSE không nhận đối số và tạo ra giá trị boolean FALSE.
Cách sử dụng hàm True Fails trong Excel
Xem thêm bài viết: Hướng dẫn sử dụng hàm chuỗi trong Excel
Cách sử dụng hàm TRUE Fails trong Excel
Cách sử dụng hàm TRUE
Tích hàm IF và hàm TRUE trả về giá trị true trong hàm sau:
Bước 1: Tại ô tham chiếu G2, bạn gõ hàm: =IF(F2>=5),TRUE).
Bước 2: Nhấn Enter để hiển thị kết quả. Để hiện kết quả cho các học sinh còn lại: Bạn chọn ô kết quả G2, ngay góc dưới bên phải của ô xuất hiện dấu cộng màu đen, bạn chọn vào dấu cộng đó, giữ chuột và kéo xuống Hiển thị kết quả. từ những học sinh còn lại.
Sau Nó là kết quả:
Ví dụ 1: kiểm tra xem Ô kết quả có Lớn hơn hoặc Nhỏ hơn một giá trị rõ ràng không
ví dụ mình có bảng doanh số bán hàng thực tế, bây giờ mình muốn kiểm tra xem doanh số thực tế có vượt doanh số chỉ tiêu không thì xem ảnh chụp màn hình:
Vui lòng áp dụng phương pháp này và sau đó bạn có thể trả về TRUE nếu điều kiện được đáp ứng, nếu điều kiện không được đáp ứng sẽ trả về FALSE, xem ảnh chụp màn hình:
=IF(B2>300, TRUE())
Lưu ý: Bạn cũng có thể nhập trực tiếp giá trị TRUE như sau: =IF(B2>300,TRUE).
ví dụ 2: so sánh giá trị ở 2 ô lân cận có bằng nhau không
Để so sánh hai ô liền kề xem chúng có bằng nhau hay không, hàm TRUE có thể thực hiện thao tác này.
Vui lòng sử dụng thủ thuật sau và bạn sẽ nhận được kết quả như ảnh chụp màn hình bên dưới:
=IF (A2=B2, TRUE())
Lưu ý: Bạn cũng có thể nhập trực tiếp kết quả TRUE vào công thức như sau: =IF(A2=B2,TRUE).
Một ví dụ về FALSE . chức năng
Ví dụ: Trả về boolean FALSE nếu giá trị lớn hơn 30.
công thức:
=IF(B4>30;FALSE();”Không quá 30″)
Ý nghĩa công thức:
+ B4 > 30 : Điều kiện tìm được kết quả nhỏ hơn 30
+ FALSE(): Trả về giá trị boolean khi giá trị nhỏ hơn 30.
+ “Không lớn hơn 30”: Một tham số khác trong câu lệnh IF.
Một ví dụ về FALSE . chức năng
– ứng dụng của FALSE . chức năng
Hàm FALSE được sử dụng để thực hiện các phép toán logic, các bài toán điều kiện logic, v.v.
Xem thêm bài viết: Hướng dẫn sử dụng hàm LEN trong Excel 2022 đơn giản
Cách sử dụng hàm FALSE trong Excel
Mục đích chính của việc sử dụng hàm FALSE là tạo ra giá trị FALSE. Người dùng sử dụng kết quả này trong các biểu thức hoặc phép toán logic tùy theo cách sử dụng. Trong ví dụ bên dưới, tôi sẽ đặt giá trị FALSE để làm cho nó rõ ràng hơn.
ví dụ: ghen tị có giá trị lớn hơn 10.
công thức:
=B4 > 10.
Ý nghĩa công thức:
+ B4 > 10: ghen với kết quả bằng 10.
+ Vì các giá trị nhỏ hơn 10 nên nó sẽ trả về giá trị boolean FALSE.
Cách sử dụng FALSE . chức năng
sử dụng kết quả FALSE để thực hiện một số biểu thức logic tùy theo mục đích sử dụng. Trong ví dụ này, tôi sẽ tích hợp kết quả FALSE với hàm IF để tính tổng điểm tốt nghiệp.
Khuyên bảo:
=IF(E4=false;D4;D4+E4)
Ý nghĩa công thức: kiểm tra nếu Điểm khu vực là FALSE thì kết quả sẽ trả về Điểm xét tốt nghiệp THPT, nếu điểm khu vực khác FALSE thì cộng Điểm khu vực và Điểm thi THPT để ra tổng điểm.
Một số hàm kết hợp với FALSE
Hàm FALSE Kết hợp với AND
Khi sử dụng hàm FALSE kết hợp với hàm AND, nếu bất kỳ tham số nào có kết quả boolean là FALSE, hàm sẽ trả về FALSE.
kết quả | bí mật | ý nghĩa bí mật |
ĐÚNG RỒI | =AND(TRUE;TRUE;TRUE) | Hàm sẽ trả về FALSE nếu tham số chứa kết quả FALSE. |
ĐÚNG RỒI | =AND(TRUE();TRUE();TRUE()) | |
SAI | =AND(TRUE;FALSE;TRUE) | |
SAI | =AND(TRUE();FALSE();TRUE()) | |
ĐÚNG RỒI | =AND(100>1;20>10) | Tương tự với các phép toán logic. |
SAI | =AND (1>100;20>10) |
Hàm FALSE được liên kết với OR
so với hàm FALSE Kết hợp với hàm OR nếu tất cả các tham số là giá trị boolean FALSE, hàm sẽ trả về FALSE.
kết quả | công thức | ý nghĩa bí mật |
ĐÚNG RỒI | =HOẶC(TRUE;TRUE;TRUE) | Nếu mỗi tham số có kết quả boolean FALSE, hàm sẽ có kết quả FALSE. |
ĐÚNG RỒI | =OR(TRUE();TRUE();TRUE()) | |
SAI | =OR(Sai;Sai;Sai) | |
ĐÚNG RỒI | =OR(100>1;20>5) | |
SAI | =OR(1>100;6>9) |
Hàm FALSE được liên kết với NOT . chức năng
Lúc này hàm sẽ trả về giá trị âm của tham số đầu vào. có nghĩa là nếu tham số đầu vào của bạn có kết quả boolean TRUE, hàm sẽ trả về FALSE.
kết quả | công thức | ý nghĩa công thức |
SAI | = KHÔNG (ĐÚNG) | Hàm sẽ trả về FALSE nếu giá trị ban đầu là boolean TRUE. |
ĐÚNG RỒI | =KHÔNG (SAI()) | |
ĐÚNG RỒI | =NOT(OR(FALSE;FALSE;FALSE) | |
SAI | =KHÔNG (HOẶC (100>1;6>3) | |
ĐÚNG RỒI | =KHÔNG (HOẶC (1>100;3>6) |
Xem thêm bài viết: Hướng dẫn sử dụng hàm giá trị số trong Excel
bản tóm tắt
Như vậy, chúng ta đã biết cách viết hàm true false trong Excel với các trường hợp cụ thể. Hi vọng các bạn có thể dễ dàng áp dụng những kiến thức trong bài viết để tối ưu hóa công việc của mình. Để tìm hiểu thêm về Excel mời các bạn tham khảo các bài viết về Biểu đồ để có thêm kiến thức.
Categories: News
Source: vothisaucamau.edu.vn