Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất

Bạn đang xem: Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất tại vothisaucamau.edu.vn

Nhằm hỗ trợ các em học sinh trong quá trình học tập, đặc biệt là môn hóa học. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất để các bạn làm bài tập dễ dàng hơn.

Mục lục

I. Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 học kỳ 1 đầy đủ nhất

Để tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất, chúng tôi chia bài viết thành 2 phần dành cho học kỳ 1 và 2. Phần đầu tiên là phần lý thuyết hóa học học kỳ 1.

1 – Chương 1: Nguyên tử

1a – Cấu trúc của nguyên tử

Nguyên tử được cấu tạo bởi lớp vỏ có các electron mang điện tích âm và hạt nhân có các nơtron và proton mang điện tích dương. Một nguyên tử sẽ trung hòa về điện khi số proton bằng số electron.

1b – Vỏ và lớp con electron

  • Vỏ electron bao gồm các electron có mức năng lượng xấp xỉ bằng nhau và được sắp xếp từ thấp lên cao và từ hạt nhân đến vỏ.
  • Electron shelling: Mỗi electron sẽ được phân thành các lớp theo thứ tự s,p,d,f. Trong một lớp vỏ electron, số lớp con sẽ bằng số thứ tự của lớp đó. Nếu nó chứa tối đa các electron, thì nó là một lớp con electron bão hòa.

1c – Nguyên tắc phân bổ điện tử

  • Nguyên lý Pauli: Trên 1 obitan sẽ có tối đa 2e và 2e này quay theo các hướng khác nhau.
  • Nguyên tắc ổn định: Ở trạng thái cơ bản, các obitan sẽ có mức năng lượng tương ứng từ thấp đến cao.
  • Nguyên tắc Hun: Trong một phân lớp, các electron phân bố bằng số electron độc thân tối đa và có chiều quay như nhau. Thứ tự là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p.

2 – Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

2a – Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học bao gồm: ô nguyên tố, chu kì và các nhóm nguyên tố.

2b – Nguyên tắc sắp xếp các phần tử

  • Sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của các nguyên tử.
  • Số lớp electron như nhau trong nguyên tử được sắp xếp thành một hàng gọi là chu kỳ.
  • Số electron hóa trị trong nguyên tử bằng nhau được sắp xếp thành một cột gọi là nhóm.

2c – Luật thời kỳ

Định luật này giải thích rằng tính chất của các nguyên tố sẽ thay đổi theo chu kỳ với sự gia tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Nếu trong cùng 1 chu kì thì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Và trong cùng một nhóm A, tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.

3 – Chương 3: Liên Kết Hóa Học

3a – Liên kết ion, anion và cation

  • Liên kết ion: Khi các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, chúng sẽ tạo thành hợp chất chứa liên kết ion. Trái phiếu phải được hình thành từ các yếu tố có tính chất khác nhau.
  • Anion: Nếu các nguyên tử nhận thêm electron trong phản ứng hóa học, chúng sẽ trở thành các nguyên tố tích điện âm gọi là anion.
  • Cation: Nếu các nguyên tử nhường electron trong phản ứng hóa học, chúng sẽ trở thành các hạt tích điện dương gọi là cation.

3b – Liên kết cộng hóa trị

Là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. Bên cạnh đó, các nguyên tử phải giống nhau hoặc gần giống nhau và liên kết bằng cách dùng chung các electron hóa trị để có liên kết này. Liên kết này được chia thành hai loại, cực và không cực.

3c – Liên kết kim loại

Là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể nhờ sự tham gia của các electron tự do. Sự liên kết này tồn tại ở ba dạng phổ biến: khối lập phương tâm khối, khối lập phương tâm mặt và hình lục giác.

Liên kết hóa học trong tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất.

4 – Chương 4: Phản ứng oxi hóa và phản ứng khử

4a – Phản ứng oxi hóa, khử

  • Oxi hóa: Tăng số oxi hóa của nguyên tố.
  • Sự khử: Giảm số oxi hóa của một nguyên tố.
  • Chất oxi hóa: Chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm.
  • Chất khử: Chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng dần.
  • Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó tổng số electron nhường = tổng số electron nhận.

4b – Phân loại phản ứng oxi hóa và phản ứng khử

  • Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể có hoặc không có tính oxi hoá-khử.
  • Phản ứng là oxi hóa khử.
  • Phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa khử.

II. Tổng hợp lý thuyết 10 học kì 2

Tiếp nối phần lý thuyết của học kỳ 1, tiếp theo chúng tôi sẽ tổng hợp lý thuyết 10 học kỳ.

1 – Chương 5: Nhóm Halogen

1a – Nguyên tố Halogen

  • Nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5.
  • Flo có độ âm điện lớn nhất và giảm dần đến I nên là phi kim mạnh nhất. Do đó có thể oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả Au, Pt.

1b – Hợp chất halogen

Có 2 loại: Hiđro halogenua (HCl, HBr, HI là axit mạnh) và axit halogenic (HF là axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh). Và các hợp chất có oxi của halogen (Trừ Flo) như HClO, CaOCl2, KClO, v.v.

1c – Phương pháp điều chế Halogen

Ta có thể dùng F2 để điện phân hỗn hợp KF và HF, dùng Cl2 trong phòng thí nghiệm, Br2 để oxi hóa Br và I2 để tách NaI ra khỏi rong biển.

tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất

Điều chế halogen.

2 – Chương 6: Oxy – Lưu Huỳnh

2a – Vị trí và tính chất

  • Cả oxi và lưu huỳnh đều có 6 electron lớp ngoài cùng dạng ns2np4.
  • Lưu huỳnh có phân lớp 3d không có electron, vì vậy nó có thể có số oxi hóa +4 hoặc +6.
  • Tính chất đặc trưng là chất oxi hóa mạnh, còn lưu huỳnh ngoài tính chất oxi hóa còn thể hiện tính khử.

2b – Hợp chất của oxi và lưu huỳnh

  • Hợp chất thường gặp của oxi là H2O2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
  • Các hợp chất phổ biến của Lưu huỳnh là H2S có tính khử mạnh, H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh và SO2, SO3 là các oxit axit.

3 – Chương 7: Tốc Độ Phản Ứng – Cân Bằng Hóa Học

3a – Tốc độ phản ứng

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của chất tham gia phản ứng trong một đơn vị thời gian. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bao gồm: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt và chất xúc tác.

3b – Cân Bằng Hóa Học

Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch xảy ra khi tốc độ của phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.

3c – Chuyển vị cân bằng

Phản ứng thuận nghịch khi ở trạng thái cân bằng chịu tác động từ bên ngoài như thay đổi nồng độ, áp suất hay nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. Cần lưu ý rằng chất xúc tác không có khả năng gây chuyển vị mà chỉ làm tăng tốc độ phản ứng.

tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất

Các phản ứng hóa học thường gặp.

Phần kết luận

Bằng cách tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất cả học kì 1 và học kì 2 đã giúp các em hệ thống kiến ​​thức hiệu quả hơn. Từ đó giúp học sinh hiểu và nắm chắc định nghĩa, tính chất, phương trình hoá học tốt hơn.

Trên đây là thông tin đầy đủ nhất về lý thuyết hóa học 10 dành cho các bạn. Hi vọng những thông tin trên có thể giúp các bạn có cái nhìn tổng quan và đầy đủ nhất về các lí thuyết hóa học lớp 10. Để làm cho quá trình học tập và thực hiện các bài tập dễ dàng hơn.

Bạn thấy bài viết Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất bên dưới để Trường THCS Võ Thị Sáu có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu

Nhớ để nguồn bài viết này: Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất của website vothisaucamau.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Tổng hợp lý thuyết hóa học 10 đầy đủ nhất
Xem thêm bài viết hay:  Chi tiết lời giải và đáp án bài 30 trang 16 sgk toán 8 tập 1

Viết một bình luận