Kien Guru chia sẻ đến bạn đọc cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 đơn giản, dễ áp dụng trong quá trình giải bài tập.
Cân bằng phương trình hóa học
Mục lục
Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8:
Mời các bạn tham khảo cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8 đơn giản nhất và thường vận dụng trong quá trình giải các dạng bài tập này.
1. Phương pháp nguyên tử hóa:
Phản ứng hóa học
- Nội dung: Đây là một trong những phương pháp đơn giản và dễ áp dụng nhất khi giải các bài toán viết phương trình và cân bằng phương trình hóa học.
- Các bước cân bằng phương trình hóa học lớp 8 bằng phương pháp nguyên tố:
- Bước 1: Viết lại các số dưới dạng nguyên tử riêng biệt như H2, O2, Cl2, P;…
- Bước 2: Biện luận số hiệu nguyên tử theo thành phần của chất sản phẩm
- Bước 3: Viết lại theo tính chất các chất phản ứng, hoàn thành PTHH.
- Ví dụ
Cân bằng phương trình hóa học: H2 + O2 → H2O
Hướng dẫn giải:
Ta viết: H + O → H2O
Để tạo thành một phân tử H2O, chúng ta cần 2 nguyên tử Hydro và 2 nguyên tử Oxy. Vì vậy chúng tôi có:
2H + 2O → H2O
Oxy và Hydro luôn tồn tại ở dạng phân tử và số nguyên tử trước và sau phản ứng luôn bằng nhau nên ta có phương trình:
2H2 + O2 → 2H2O
2. Phương pháp chẵn lẻ
- Nội dung: Đây là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được áp dụng khi cân bằng phương trình hóa học.
- Giải pháp
- Bước 1: Có thể thấy, một phương trình cân bằng là khi số nguyên tử ở hai vế bằng nhau. Nếu số nguyên tử ở một bên là chẵn thì số nguyên tử ở bên kia là chẵn, còn nếu số nguyên tử ở một bên là lẻ thì chúng ta cần nhân đôi.
- Bước 2: Cân bằng hệ số của các nguyên tố còn lại trong phản ứng.
- Ví dụ
Cân bằng phương trình sau: Na + O2 → Na2O
Chú ý: Số nguyên tử Oxy ở vế trái là 2 (số chẵn), vế phải là 1 (số lẻ).
Vì vậy, chúng tôi nhân 2 ở phía bên phải. Sau đó cân bằng natri ở cả hai bên, chúng ta có phương trình:
2Na + O2 →Na2O
3. Phương pháp đại số:
- Nội dung: Cân bằng phương trình đại số là phương pháp nâng cao khi giải bài tập cân bằng phương trình phức và gặp nhiều khó khăn khi áp dụng 2 phương pháp nêu trên.
- Hướng dẫn phương pháp cân bằng đại số THPT
Để giải quyết vấn đề theo cách này, chúng tôi áp dụng các bước sau:
- Bước 1: Đặt ẩn cho các hệ số (a; b; c; d; e;…)
- Bước 2: Cân bằng các hệ số dưới dạng hệ phương trình ẩn theo định luật bảo toàn khối lượng.
- Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập và tìm các hệ số.
- Bước 4: Thay các hệ số vừa tìm được vào phương trình ban đầu, ta được phương trình hóa học cân bằng.
hóa học lớp 8
- Ví dụ
Hoàn thành các phương trình sau:
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO↑+ H2O
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Đặt ẩn cho hệ số:
- Gọi a, b, c, d, e là các ẩn số cần tìm:
aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO↑+ eH2O
Bước 2: Cân bằng các hệ số:
- Xét nguyên tử Cu, ta có: a = c (1)
- Xét nguyên tử H: b = 2e (2)
- Xét nguyên tử N: b = d (3)
- Xét nguyên tử O: 3b = 6c + d + e (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình:
- Từ phương trình (1) ta chọn a = c = 3 (có thể chọn các số khác, sau khi tìm được phương trình cân bằng ta rút gọn hệ số)
- Từ các phương trình (2), (3), (4), suy ra:
b=8c/3=8 ; d = b-2c=2; e= b/2= 4
Bước 4: Hoàn thành phương trình:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑+ 4H2O
4. Phương pháp thăng bằng electron
- Nội dung
- Phương pháp thăng bằng electron thường được áp dụng trong các phản ứng oxi hóa khử. Cách giải bài toán cân bằng khối THPT bằng phương pháp này xuất phát từ định luật bảo toàn electron.
- Nội dung định luật: “Khi có nhiều chất oxi hóa, chất khử trong một hỗn hợp phản ứng (nhiều phản ứng hoặc phản ứng qua nhiều giai đoạn) thì tổng số electron mà chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất khử nhường. chất oxi hóa có.nhận” (Nguồn tham khảo tại đây)
- các bước giải quyết
- Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.
- Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn electron để cân bằng e và tìm các hệ số cần tìm.
- Bước 3: Hoàn thành bài kiểm tra
- Hình minh họa
Cân bằng phương trình sau:
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + H2SO4 + H2O
Phương trình phản ứng của axit nitric với hợp chất
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 → Fe+3
S-2 → S +6
N+5 → N+1
Bước 2: Cân bằng electron:
Fe+2 → Fe+3 + e
S-2 → S+6 + 8e
2N+5 + 8e → 2N+1
→ Ta có: 8FeS và 9N2O
Bước 3: Hoàn thành bậc trung học:
8FeS +42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9NO2↑ + 8H2SO4 + 13H2O
Một số bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải
Sau khi đã nắm vững cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8, mời bạn đọc tham khảo thêm một số bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có lời giải để biết cách vận dụng trong quá trình làm bài nhé!
Bài tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học cơ bản sau:
- P + O2P2O5
- Na + O2 Na2O
- Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4↓
Câu trả lời và giải pháp:
- P + O2 → P2O5
Đối với bài tập này, chúng tôi áp dụng các bước sau:
Bước 1: Cân bằng oxi theo phương pháp chẵn lẻ:
- Số Oxy ở vế phải là số lẻ nên ta nhân 2 vào phân tử P2O5, để số nguyên tử Oxy ở vế phải bằng nhau ta nhân 5 cho phân tử Oxy ở vế trái. Đạt được sự cân bằng oxy.
Bước 2: Cân bằng phần tử còn lại – cân bằng P:
Nhân 4 với phần tử P ở bên phải, hoàn thành phương trình toán học sau:
4P + 5O2 → 2P2O5
- Na + O2 Na2O
Áp dụng các bước sau:
Bước 1: Cân Bằng Oxy
- Nhân 2 trước phân tử Na2O ở vế phải sao cho số Oxy ở 2 vế bằng nhau.
Bước 2: Cân bằng Natri:
- Đối với kim loại natri, ta nhân 4 trước nguyên tử natri ở vế phải để bảo toàn natri ở cả hai vế.
Bước 3: Hoàn thành PTTH:
4Na + O2 2Na2O
- Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4↓
Đối với bài tập này, ta áp dụng phương pháp đại số:
Bước 1: Đặt ẩn cho hệ số:
aAl2(SO4)3 + bBa(NO3)2 → cAl(NO3)3 + dBaSO4↓
Bước 2: Cân bằng các hệ số dưới dạng hệ phương trình ẩn theo định luật bảo toàn khối lượng:
- Xét nguyên tử Al, ta có: 2a = c (1)
- Xét nhóm SO4 ta có: 3a = d (2)
- Xét nguyên tử Ba, ta có: b = d (3)
- Xét nhóm NO3 ta có: 2b = 3c (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập và tìm các hệ số:
Chọn c = 2. Từ (1), (2), (4) ta tìm được: a = = 1; b = = 3; d = 3a= 3
Bước 4: Thay các hệ số vừa tìm được vào phương trình ban đầu, ta được phương trình hóa học cân bằng.
Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4↓
Bài tập 2: Cân bằng các phương trình hóa học sau:
- FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
- FexOy+ H2 → Fe + H2O
Hướng dẫn giải:
- FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
- Số nguyên tử oxi ở vế phải là số lẻ nên ta nhân 2 trước phân tử Fe2O3. Sau đó chúng tôi có:
FeS2 + O2 → 2Fe2O3 + SO2
- Nhân với 4 ở vế trái, ta được phương trình cân bằng Fe:
4FeS2 + O2 → 2Fe2O3 + SO2
- Cân bằng S ở cả hai vế bằng cách nhân 8 với phân tử SO2 ở vế phải, ta được:
4FeS2 + O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
- Cuối cùng, cân bằng oxy, chúng ta có phương trình đã cân bằng tất cả các nguyên tử ở cả hai phía:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
- FexOy+ H2 → Fe + H2O
Sử dụng phương pháp chẵn lẻ, ta có:
Bước 1: Cân bằng oxi ở 2 vế: Nhân y với phân tử nước chứa oxi ở vế phải.
Bước 2: Cân bằng 2 yếu tố còn lại:
- Số dư H: Nhân y với phần tử H ở vế trái
- Cân bằng Fe: Nhân x với nguyên tử Sắt (Fe) ở vế phải.
Bước 3: Hoàn thành PTTH:
FexOy + yH2 → xFe + yH2O
Phần kết luận:
Vừa rồi Kiên đã chia sẻ cách cân bằng phương trình hóa học lớp 8. Hi vọng đây sẽ là những kiến thức cơ bản hỗ trợ bạn đọc học tập và nghiên cứu môn Hóa học trong tương lai. Và đừng bỏ lỡ chuỗi bài viết liên quan đến chủ đề 8 phương trình hóa học tại đây nhé!
Một số lưu ý:
Bạn thấy bài viết Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản bên dưới để Trường THCS Võ Thị Sáu có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ để nguồn bài viết này: Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản của website vothisaucamau.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản
Video Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
Hình Ảnh Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản
Tin tức Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản
Review Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản
Tham khảo Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản
Mới nhất Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản
Hướng dẫn Cân bằng phương trình hóa học lớp 8 và một số dạng bài tập cơ bản
#Cân #bằng #phương #trình #hóa #học #lớp #và #một #số #dạng #bài #tập #cơ #bản