Trong Hóa học có rất nhiều ký hiệu chữ cái và bạn muốn biết chữ C trong Hóa học là gì? Các công thức của C trong hóa học là gì? Đặc điểm cụ thể và ví dụ minh họa cho C.
Tất cả sẽ được giải đáp ngay dưới bài viết này. Hãy cùng vothisaucamau.edu.vn xem câu trả lời dưới đây nhé!
Mục lục
C trong Hóa học là gì?
C trong Hóa học là gì?
C được biết đến là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. C là kí hiệu của nguyên tố Cacbon có số hiệu nguyên tử là 6, khối lượng nguyên tử bằng 12. C – Cacbon là nguyên tố phi kim phổ biến có hóa trị 4, cacbon có nhiều dạng thù hình khác nhau, phổ biến nhất là 4 dạng thù hình gồm cacbon vô định hình, than chì, kim cương và Q-cacbon.
– Biểu tượng:
– Khối lượng nguyên tử: 12,011 u
– Điểm nóng chảy: 3.550°C
– Số hiệu nguyên tử: 6
– Số electron mỗi lớp: 2, 4
– Cấu hình điện tử: [He] 2s22p2
– Dãy hóa học: Phi kim, Á kim, Nhóm nguyên tố 14, Nguyên tố tuần hoàn 2.
C trong Hóa học là gì?
* Tính chất chung của C
– Tên, ký hiệu: Cacbon, C
– Hình dạng: Có hai màu tùy thuộc vào cấu trúc phân tử: trong suốt (kim cương) và đen (than chì)
* Cacbon trong bảng tuần hoàn
– Số nguyên tử (Z) 6
– Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn (Ar) 12.0107(8)
– Phân loại: phi kim loại
– Nhóm, phân lớp: 14, tr
– Chu kỳ: Kỳ 2
– Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p2 hoặc [He] 2s2 2p2
– mỗi lớp 2,4
* Tính chất vật lý
– Màu sắc: Trong suốt hoặc đen
– Trạng thái vật chất: Rắn
– Nhiệt độ thăng hoa 3915 K (3642 °C, 6588 °F)
– Tỉ trọng:
vô định hình:[1] 1,8–2,1 g·cm−3 (ở 0 °C, 101,325 kPa)
Than chì: 2,267 g·cm−3
Kim cương: 3,515 g·cm−3
– Ba điểm 4600 K, 10800[2][3] kPa
– Nhiệt nóng chảy 117 (than chì) kJ·mol−1
– Nhiệt dung 8,517(than chì), 6,155(kim cương) J·mol−1·K−1
* Tính chất nguyên tử
– Trạng thái oxy hóa 4, 3 [4]2, 1 [5]0, -1, -2, -3, -4[6]
– Độ âm điện 2,55 (Thang đo Pauling)
– Năng lượng ion hóa
Đầu tiên: 1086,5 kJ·mol−1
Thứ hai: 2352,6 kJ·mol−1
Thứ ba: 4620,5 kJ·mol−1
– Bán kính liên kết cộng hóa trị 77(sp³), 73(sp²), 69(sp) pm
– Bán kính Van der Waals 170pm.
* Một số thông tin khác:
– Vận tốc âm thanh thanh mỏng: 18350 (kim cương) m·s−1 (ở 20 °C)
– Độ giãn nở nhiệt 0.8 (kim cương) [7] m·m−1·K−1 (ở 25 °C)
– Độ dẫn nhiệt 119-165 (than chì) 900-2300 (kim cương) W·m−1·K−1
– Tính chất của từ Từ trái nghĩa[8]
– Module trẻ 1050 (kim cương) [7] GPa
– Modul cắt 478 (kim cương) [7] GPa
– Mô đun nén 442 (kim cương) [7] GPa
– Hệ số Poisson 0,1 (kim cương) [7]
– Độ cứng trên thang Mohs 1-2 (than chì) 10 (kim cương)
– Số đăng ký CAS 7440-44-0
C% trong Hóa học là gì?
C% trong hóa học là ký hiệu cho Nồng độ phần trăm trong một dung dịch nào đó. C% cho biết số gam chất tan trong 100 gam dung dịch.
Nồng độ phần trăm của một chất có thể được chia thành hai loại là Nồng độ phần trăm khối lượng và Nồng độ phần trăm khối lượng.
Với những điều trên, giờ bạn đã biết C là gì trong hóa học rồi phải không? Hãy cùng tìm hiểu thêm các công thức tính C% hay công thức tính Nồng độ phần trăm của một chất dưới đây nhé!
2 công thức tính C% trong Hóa Học
Như đã đề cập ở trên, Nồng độ phần trăm của một chất theo công thức hóa học có thể được chia thành 2 loại bao gồm: Nồng độ phần trăm khối lượng và Nồng độ phần trăm thể tích. Như sau:
Phần trăm theo khối lượng – C% theo khối lượng
Nồng độ phần trăm khối lượng là khối lượng của nguyên tố (chất tan) chia cho tổng khối lượng của hợp chất (dung dịch) và nhân với 100%.
Công thức tính Phần trăm theo khối lượng:
Công thức tính Phần trăm theo khối lượng
Bên trong,
– C%: Nồng độ phần trăm
– Mct: Khối lượng chất tan
– Mdd: Khối lượng dung dịch
Trong đó, thể tích dung dịch được tính theo công thức sau:
mdd = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan.
Ví dụ:
Phần trăm khối lượng của dung dịch chứa 26,5 g glucozơ trong 500 g dung dịch là bao nhiêu?
Câu trả lời:
Giải pháp Phần trăm khối lượng = khối lượng glucozơ/tổng khối lượng dung dịch × 100% = 26,5g 500g × 100% = 5,30%
Nồng độ theo phần trăm thể tích – C% theo thể tích
Công thức tính Tỷ lệ phần trăm theo khối lượng như sau:
Nồng độ phần trăm theo thể tích = thể tích chất tan chia cho tổng thể tích dung dịch, nhân với 100%.
Các công thức liên quan đến Nồng độ C%
Các công thức liên quan đến Nồng độ C%
Ví dụ cụ thể để bạn hiểu rõ hơn!
Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
Chúng ta có:
mdd = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
Chất tan ở đây là NaCl và dung môi là nước
⇒ mdd = 15 + 45 = 60 gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:
C%NaCl = mct/mdd x 100% = 15/60 x 100 = 25%
Một số ví dụ về Nồng độ – C%
ví dụ 1
Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%.
Phần thưởng:
Áp dụng công thức C% = mct/mdd x 100%, ta có:
C% = mNaOH/200 x 100 = 15%.
⇒ mNaOH = C% x 200/100 = 30 (g).
ví dụ 2
Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch axit H2SO4 14%.
Phần thưởng
Chúng ta có:
C% = mct/mdd x 100%.
⇒ mct = C% x mdd /100%.
⇔ m(H2SO4) = 14 x 150/100 = 21 (g).
ví dụ 3
Hòa tan CaCO3 vào 200g dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ).
– Viết phương trình hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Phần thưởng:
– Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑.
– Chúng ta có:
mHCl = (C% x mdd)/100% = 200 x 7,3/100 = 14,6 (gam).
⇒ nHCl = m/M = 14,6/36,5 = 0,4 mol.
⇒ nCaCO3 = nCaCl2 = nCO2 = ½nHCl = 0,2 mol.
⇒ mCaCO3 = nx M = 0,2 x 100 = 20 gam.
⇒ mCaCl2 = 0,2 x 111 = 22,2 gam, mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 gam.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl–mCO2 = 20 + 200 – 8,8 = 211,2 gam.
Vậy nồng độ của CaCl2 là:
C% = (22,3 x 100%)/(211 x 2) = 10,51%.
Những điều cần biết về nguyên tố hóa học
một nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Các loại nguyên tố hóa học
Có hai loại nguyên tố hóa học là nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim. Bên trong:
Các nguyên tố kim loại bao gồm:
Kali – [K] Tập: 39
Natri – [Na] Tập: 23
bari – [Ba] Tập: 137
Canxi – [Ca] Khối lượng: 40
Magie – [Mg] Tập: 24
Các nguyên tố phi kim bao gồm:
flo – [F] Tập: 19
clo – [Cl] Khối lượng: 35,5
iốt – [I] Tập: 127
Có hai loại nguyên tố hóa học: Nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim
Một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Yếu tố N
Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số hiệu nguyên tử là 7, khối lượng nguyên tử 14. Ở điều kiện thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ, tồn tại ở dạng phân tử N₂, còn được gọi là khí nitơ.
– Ký hiệu: NỮ
– Điểm nóng chảy: -210°C
– Khối lượng nguyên tử: 14,0067 u
– Số hiệu nguyên tử: 7
– Độ âm điện: 3,04
– Điểm sôi: -195,8 °C
– Dãy hóa học: Phi kim, Nhóm nitơ, 2 . yếu tố thời kỳ
Nguyên tố P
Phốt pho, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15. Là một phi kim đa hóa trị trong nhóm nitơ, phốt pho chủ yếu được tìm thấy trong đá phốt phát vô cơ và trong các cơ quan. sinh vật sống. Do khả năng phản ứng hóa học cao, nó không bao giờ được tìm thấy dưới dạng một nguyên tố đơn lẻ trong tự nhiên.
Bảng hiệu:
– P Điểm nóng chảy: 44,1 °C
– Khối lượng nguyên tử: 30,973762 u
– Số hiệu nguyên tử: 15
– Cấu hình điện tử: [Ne] 3s²3p³
– Độ âm điện: 2,19
– Dãy hóa học: Phi kim, nguyên tố chu kỳ 3, nhóm Nitơ
>>> Xem Thêm:
- Top 4 phần mềm giải toán có lời văn trên điện thoại tốt nhất 2022
- Hướng dẫn tải phần mềm mindmaple lite và cài đặt A-Z
- Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm việt hóa ispring suite 9 miễn phí
Tóm lược
Bài viết là câu trả lời cho câu hỏi C trong hóa học là gì Xin gửi tới bạn đọc. Hy vọng thông qua chia sẻ của bài viết sẽ giúp các bạn cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về C trong hóa học và các công thức liên quan đến C% – Nồng độ phần trăm trong hóa học.
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và đọc tin.
Bạn thấy bài viết C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết bên dưới để Trường THCS Võ Thị Sáu có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ để nguồn bài viết này: C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết của website vothisaucamau.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?
Tóp 10 C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết
Video C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
Hình Ảnh C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết
Tin tức C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết
Review C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết
Tham khảo C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết
Mới nhất C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết
Hướng dẫn C là gì trong Hóa Học? 2 công thức tính C% cần biết
#Clà #gì #trong #Hóa #Học #công #thức #tính #cần #biết